FAQ Boss

1. Lĩnh vực doanh nghiệp

Câu hỏi 1

Trả lời: 

T


2. Lĩnh vực ngành nghề

Câu hỏi 1. Ở Việt Nam những ngành nghề nào tự do kinh doanh không cần điều kiện?

Trả lời:

Ở Việt Nam chúng ta có 03 Danh mục: Danh mục ngành nghề cấm, Danh mục ngành nghề có điều kiện, và Danh mục ngành nghề hạn chế nước ngoài. Nếu ngành nghề mà chúng ta kinh doanh không nằm trong 2 Danh mục đầu (hoặc 3 Danh mục nếu có vốn FDI) thì không vướng điều kiện hạn chế gì. Khi thực hiện thủ tục ĐKDN có quyền ghi mọi ngành nghề trừ ngành nghề cấm.

Ngành nghề cấm gồm 8 ngành (các chất ma túy, hóa khoáng vật cấm, động thực vật quý, mua bán người mô, sinh sản vô tính trên người, kinh doanh dịch vụ đòi nợ, mại dâm, pháo nổ). Ngành nghề có điều kiện gồm 227 ngành. Ngành nghề hạn chế nước ngoài (gồm nhóm chưa cho tiếp cận: 25 ngành và nhóm cho tiếp cận có điều kiện: 59 ngành) là 84 ngành.

Tuy nhiên, nếu như trong số 84 ngành hạn chế nước ngoài trên mà trái với Hiệp định thì áp dụng Hiệp định.

Câu hỏi 2. Ở Việt Nam những ngành nghề nào được Nhà nước ưu đãi đầu tư?

Trả lời:

Ở Việt Nam có bốn nhóm ngành ưu đãi đầu tư với 99 ngành ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư, thuộc về: Khoa học công nghệ, Nông nghiệp, Môi trường kết cấu hạ tầng, Văn hóa xã hội thể thao y tế. Danh mục ngành nghề cụ thể tại đây.

Câu hỏi 4. Mã ngành trưng bày và bán đồ cổ?

Trả lời:

Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì bán lẻ đồ cổ được phân vào nhóm 47749:

TT

Tên ngành

Mã ngành

1

Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ đồ cổ

4774

2

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh

4773

 

Câu hỏi 5. Áp mã CPC theo phiên bản nào trong thủ tục đăng ký đầu tư khi Biểu cam kết dịch vụ WTO 2006 sử dụng Hệ thống CPC version 1.1 (2002) trong khi nay đã có CPC version 2.1 với nhiều thay đổi?

Trả lời:

Theo Danh sách phân loại dịch vụ số MTN.GNS/W/120 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), lĩnh vực dịch vụ được chia thành 11 ngành chính (sector), mỗi ngành chính lại phân tiếp thành nhiều ngành nhỏ hơn được gọi là phân ngành (sub-sector), tổng cộng bao gồm 155 phân ngành. Do tài liệu của W/120 của WTO chỉ liệt kê tên ngành/phân ngành, không giải thích nội dung cụ thể nên để thống nhất cách hiểu cho từng ngành/phân ngành, người ta phải viện dẫn đến Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (Provisional Central Product Classification - PCPC) năm 1991 của Liên hợp quốc. Vì vậy, mỗi ngành/phân ngành dịch vụ đưa vào Biểu cam kết đều có một mã số PCPC mà trước đây, trong đàm phán, để thuận tiện, người ta thường ghi ngắn gọn là CPC. Việc ghi ngắn gọn như vậy đôi khi có thể gây nhầm lẫn giữa 2 tài liệu là PCPC (được sử dụng để đàm phán) và CPC (được sử dụng cho mục đích thống kê), đều do Liên hợp quốc ban hành.

Tại Đoạn 85 tài liệu Phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời số ST/ESA/STAT/SER/M/787/Ver.21 được ban hành năm 2015, Liên hợp quốc cũng đã cung cấp một số thông tin thêm như sau: “... W/120 xác định các ngành và phân ngành liên quan và cho phép các thành viên đưa ra các cam kết cụ thể. Cần lưu ý rằng các Thành viên WTO có xu hướng tránh những thay đổi lớn trong danh sách này để đảm bảo tính ổn định và khả năng so sánh tính tương thích của các cam kết theo thời gian, ngay cả khi các phân loại thống kê quốc tế có liên quan đã được sửa đổi. Danh sách W/120 được xây dựng dựa trên PCPC. Những thay đổi trong các phiên bản tiếp theo của CPC không dẫn đến việc chuyển đổi các cam kết hiện tại trong GATS mà vẫn tiếp tục dựa trên PCPC.”.

Theo đó, khi chị Tâm muốn tra cứu cam kết, để có thể xác định chính xác mã CPC và nội hàm của nó, chị có thể sử dụng Danh sách phân loại dịch vụ số MTN.GNS/W/120 và viện dẫn đến Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (PCPC) 1991.

Câu hỏi 6. Mã ngành hoạt động nhiếp ảnh?

Trả lời: 

TT

Tên ngành

Mã ngành

1

Hoạt động nhiếp ảnh

7420

 

Câu hỏi 7. Kinh doanh bất động sản không và tôi có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp không?

Trả lời:

Hoạt động “môi

Việc cho thuê nhà có lợi nhuận nên được coi là kinh doanh bất động sản. Luật Kinh doanh bất động sản quy định: Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc HTX, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản). Trường hợp cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ thì không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Như vậy nếu kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ (01 giao dịch trong một năm không giới hạn giá trị hợp đồng hoặc tối đa 10 giao dịch trong một năm với mỗi hợp đồng giá trị không quá 300 tỷ đồng, không thuộc trường hợp phải lập dự án) thì không phải thành lập doanh nghiệp.

Câu hỏi 8. Những hoạt động không phải đăng ký kinh doanh?

Trả lời:

Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP, Cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau không cần phải đăng ký kinh doanh: Buôn bán rong, buôn bán vặt, buôn chuyến, dịch vụ đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định.

Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, Điều 79: "2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương."

Theo Luật Thuế TNCN thì không tính thuế đối với "thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.", do đó cần nộp thuế TNCN nếu có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.


3. Lĩnh vực thuế quan

Câu hỏi 1. Tổng thuế phí để lăn bánh xe ô tô nhập Mercedes-Benz S 450 4MATIC mới đăng ký tại Hà Nội là bao nhiêu?

Trả lời:

Theo báo giá ngày 01/9/2024 giá chiếc Mercedes-Benz S 450 4MATIC là 5,039,000,000₫.

1. Thuế nhập khẩu: 38,1% (EVFTA)
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt: 90% (Luật Thuế TTĐB sửa đổi số 70/2014/QH13)
3. Thuế giá trị gia tăng: 10% (Luật Thuế GTGT)
4. Lệ phí trước bạ: 10% (Điều 7.3, Điều 8.5.a NĐ 10/2022/NĐ-CP & QĐ 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023)
5. Lệ phí cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số: 20.000.000đ (KV1) (TT 60/2023/TT-BTC)
6. Phí đường bộ: 130.000đ/tháng xe đăng ký tên cá nhân (NĐ 90/2023/NĐ-CP)
7. Phí bảo hiểm TNDS: 437.000đ (NĐ 67/2023/NĐ-CP)
8. Giá dịch vụ đăng kiểm lần đầu: Miễn (TT 02/2023/TT-BGTVT)
9. Bảo hiểm xe

Như vậy, với các khoản thuế phí bắt buộc chủ yếu thì tổng giá được tính như sau: 

Thuế NK: 5,039,000,000₫ x 38,1% = 1,919,859,00đ
Thuế TTĐB: (5,039,000,000₫ + 1,919,859,00đ) x 90% = 6,262,973,100đ
Thuế GTGT: 6,262,973,100đ + (6,262,973,100đ x 10%) = 6,889,270,410đ
Trước bạ: 6,889,270,410đ x (5,039,000,000₫ x 10%) = 7,393,170,410đ.
ĐKX + SDĐB + TNDS ~ 22tr 

Case 2: Tôi muốn mua một chiếc xe Audi A4 có giá 1,4 tỷ nhập mới từ Đức đăng ký biển Hà Nội thì mất những khoản thuế phí nào?

Bạn mua xe nhập với giá 1.400.000.000đ (trị giá hải quan), nhưng giá tính thuế được áp của Bộ Tài chính sẽ là 1.445.000.000đ.

Bạn sẽ phải đóng các bước thuế sau đây:
+ Thuế NK: 1.400.000.000đ + (1.400.000.000đ x 38,1% (EVFTA)) = 1.933.400.000đ
+ Thuế TTĐB: 1.933.400.000đ + (1.933.400.000đ x 40% đối với DTXL 2.000cm³) = 2.706.760.000đ
+ Thuế GTGT: 2.706.760.000đ + (2.706.760.000đ x 10%) = 2.977.436.000đ.

Cùng với đó là: Lệ phí trước bạ: 1.400.000.000đ x 10% = 140.000.000đ; Lệ phí cấp đăng ký biển: 20 triệu đối với KV1; Phí đường bộ; Phí bảo hiểm TNDS. Miễn đăng kiểm lần đầu ô tô mới.

Sau khi có biển, khi lăn bánh trên đường bạn sẽ có thêm đóng góp cho các thuế bảo vệ môi trường là 3.800 - 4.000 đồng/lít tính vào giá xăng, phí BOT cầu phà...

Câu hỏi 2. Mua xe theo diện tạm nhập tái xuất được hưởng những lợi thế ưu đãi gì?

Trả lời:

Theo Luật Thuế XNK số 107/2016/QH13 (Điều 16.9), Luật Thuế TTĐB (Điều 3.2.c), Luật Thuế GTGT (Điều 5.20) thì các thuế NK, TTĐB, GTGT được miễn đối với hàng tạm nhập tái xuất. Vì thế chúng ta hay thấy người trong HCM hay mua các siêu xe, vì dùng quốc tịch nước khác khi mua xe có thể thuộc diện tạm nhập.

Ngoài ra, hàng hóa là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện cũng được miễn thuế.

Câu hỏi 3. Công ty đứng tên mua xe siêu sang để cân đối lại doanh thu chịu thuế?

Trả lời:

Theo Điều 9 Luật Thuế TNDN ủy quyền cho Chính phủ quy định chi tiết, và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định Thuế TNDN (10/VBHN-BTC 2024):

"Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, một số trường hợp về khoản chi không được trừ được quy định như sau:
d) Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính, bao gồm: Khấu hao đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; khấu hao của tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn;"

Theo Điều 16 Luật Thuế GTGT hợp nhất ủy quyền cho Chỉnh phủ quy định chi tiết Điều 12; và điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định Thuế GTGT (31/VBHN-BTC 2022):

"Điều 9. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng và khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
c) ...
Đối với tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô sử dụng cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ." 

Như vậy:

- Đối với Thuế TNDN: Nếu không kinh doanh vận tải, thì chỉ được trừ tối đa phần trích đối với 1,6 tỷ đồng

- Đối với Thuế GTGT: Gạt phần khấu trừ phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng 


4. Lĩnh vực thương mại

Câu hỏi 1. So sánh giữa văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?

Trả lời:

T


5. Lĩnh vực đầu tư

Câu hỏi 1. Dự án chuyển một vùng đất rừng giáp ranh giữa hai tỉnh thành sân gôn (golf) sẽ thực hiện thủ tục hành chính tại UBND 2 tỉnh?

Trả lời:

Thông thường dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf) thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh, tuy nhiên do là Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 UBND cấp tỉnh trở lên, nên thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ. Nếu quy mô đất từ 50 ha trở lên đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, từ 500 ha trở lên đối với rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, hoặc từ 1.000 ha trở lên đối với rừng sản xuất thì thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội. 

Câu hỏi 1a. Ở Việt Nam những ngành nghề nào và địa bàn nào được ưu đãi đầu tư và được ưu đãi những gì?

Trả lời:

Nhà nước Việt Nam ưu đãi đầu tư các ngành nghề: Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghiệp hỗ trợ, công nghệ thông tin, công nghệ cao, nông nghiệp, BVMT, XDKCHT, giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế, khởi nghiệp sáng tạo, trong đó đặc biệt ưu đãi công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp, BVMT, XDKCHT, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế. Danh mục ngành nghề ưu đãi tại đây.

Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm: Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, thường là các huyện, huyện đảo; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Danh mục địa bàn ưu đãi tại đây.

Các hình thức ưu đãi gồm: Ưu đãi thuế TNDN, miễn thuế nhập khẩu, miễn giảm thuế sử dụng đất, khấu hao nhanh TSCĐ, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.


6. Lĩnh vực lãnh sự

Câu hỏi 1. Đề nghị

Trả lời:


7. Lĩnh vực xuất nhập cảnh

Câu hỏi 1. Thông tin liên hệ về XNC

Trả lời:

Link: https://xuatnhapcanh.gov.vn/vi/gioi-thieu/liên-hệ

Câu hỏi 2. Tra thông tin hoãn xuất cảnh?

Trả lời:

Tra cứu trên website hoặc trên ứng dụng eTax Mobile.

Website TCT: https://gdt.gov.vn/wps/portal/Home/nt/xc

Website TCHQ: https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=8&cid=1294&LoaiVanBan=16&LinhVuc=541

Câu hỏi X. Tôi có nên đăng ký kinh doanh không? 

Trả lời:

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14:

Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14:

Điều 66. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Người nộp thuế thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.
2. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý xuất cảnh, nhập cảnh về cá nhân, người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
7. Cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế trước khi xuất cảnh và có thể bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.

Nghị định số 126/2020/NĐ-CP:

Điều 21. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
a) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
b) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
d) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Theo quy định trên thì mọi cá nhân đại diện theo pháp luật đều có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu như cơ quan thuế tính nhầm tiền nợ.

 

 

 

...


8. Lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài

Câu hỏi 1. Đề nghị cho biết?

Trả lời:

Theo Luật 


9. Lĩnh vực ngoại hối

Câu hỏi 1. Đề nghị cho biết?

Trả lời:

Theo Luật


10. Lĩnh vực tư pháp

Câu hỏi 1. Đề nghị cho biết?

Trả lời:

Theo Luật 


11. Lĩnh vực KSTT

Nội dung 1. Trình tự

Trả lời:

Luật


12. Lĩnh vực khác 

Câu hỏi 1. Về thời hạn nộp công văn ở khoản 4 Điều 12 Luật Kế toán 2015 về trường hợp đặc biệt được gộp BCTC thì có thời hạn cụ thể nộp công văn gộp hay không. Công ty tôi lập tháng 11/2023 chưa nộp BCTC 2023 đến nay tôi nộp gộp luôn vào với BCTC 2024 thì có bị phạt hay không?

Trả lời:

Theo Điều 12.4 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, trường hợp công ty anh thành lập tháng 11/2023 tức kỳ kế toán 2023 ngắn hơn 90 ngày thì kỳ kế toán này được cộng với kỳ 2024 để tính thành một kỳ kế toán năm. Việc cộng này là không cần xin phép. Hiện nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định phải xin phép và cũng chưa có thủ tục hành chính kèm mã TTHC xin phép gộp BCTC. Chính vì vậy các CQT cũng chỉ nhận công văn cho có nhưng cũng không phải bắt buộc họ nhận. Để tránh bị cơ quan thuế gọi điện hỏi thì các công ty mới thành lập nên nhắc nhở kế toán cứ nộp ngay kỳ đầu tiên thành lập. Hạn cuối là ngày 30/3 hàng năm.

Câu hỏi 2. Công ty có bắt buộc phải chọn kỳ kế toán là từ 01/01-31/12 hay có thể chọn tùy ý?

Trả lời:

Công ty không nhất định phải chọn kỳ kế toán năm từ 01/01-31/12 mà có thể chọn kỳ kế toán năm bắt đầu từ đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau. VD: từ ngày 01/10 năm này -> 30/9 năm sau (khi này hạn BCTC là 29/12 năm sau); tương tự: từ ngày 01/4-30/3; 01/7-30-6 (năm sau) theo Điều 12.1.a Luật số 88/2015/QH13.

Câu hỏi 3. Tôi lái xe chở vợ sếp trên đường bị CSGT dừng kiểm tra nhưng tôi quên mang theo GPLX thì tôi sẽ bị phạt lỗi không mang theo giấy tờ không và có bị giữ xe không?

Trả lời:

Nghị định số 168/2024/NĐ-CP:

Điều 48. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 18;

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
...
5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có giấy phép lái xe
b) Có giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo
7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Không có giấy phép lái xe
c) Có giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo
8. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
b) Có giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
b) Không có giấy phép lái xe

Theo NĐ 168/2024/NĐ-CP Điều 48.3.c: Trước hết, CSGT tiến hành lập BBVPHC đối với người điều khiển phương tiện về hành vi không có giấy tờ, đồng thời lập BBVPHC đối với chủ phương tiện về những hành vi vi phạm tương ứng và tạm giữ phương tiện theo quy định. Trong thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong BBVPHC (thường là 05 ngày làm việc) nếu anh xuất trình được GPLX thì CSGT không ra quyết định xử phạt đối với hành vi không mang theo giấy tờ và không xử phạt đối với chủ phương tiện.

Việc tạm giữ phương tiện chỉ khi anh "Không có giấy phép lái xe" hoặc "Có giấy phép lái xe quốc tế nhưng không mang theo", không có quy định tạm giữ phương tiện đối với hành vi "Có giấy phép lái xe nhưng không mang theo". Anh có thể dùng thông tin (số GPLX), truy xuất Cơ sở dữ liệu (https://gplx.gov.vn/ hoặc trang phù hợp), hình chụp GPLX để khẳng định là có nhưng không mang theo.

Hành vi không có GPLX, có GPLXQT nhưng không mang theo thì bị phạt 3tr (xe máy điện), 7tr (xe máy), 9tr (ô tô) và tạm giữ xe; còn có GPLX (không phải GPLXQT) nhưng không mang theo thì không thuộc trường hợp tạm giữ xe, sẽ lập biên bản hành vi không có giấy tờ và trong thời hạn 5 ngày làm việc xuất trình thì không bị phạt, quá thời hạn thì bị phạt 350k (ô tô).

Câu hỏi 4. Tôi có được ghi ý kiến nhiều dòng vào trong BBVPHC hay không?

Trả lời:

Trước kia Mẫu MBB01 phần ý kiến NĐ 118/2021/NĐ-CP (tr.138) thiết kế 2 dòng, sau đó NĐ 68/2025/NĐ-CP (tr.22) tinh chỉnh rút gọn lại còn 01 dòng. Mặc dù vậy thì Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 58 không quy định cứng nội dung này chỉ trình bày 01 dòng, ngoài ra khoản 6 Điều 58 quy định: Trường hợp BBVPHC không thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 (bao gồm "Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm" (ý kiến)) thì CSGT phải tiến hành theo Điều 59 của Luật và lập thêm Mẫu MBB05 (biên bản xác minh), trong Mẫu này phần ý kiến nâng lên 2 dòng. Đây là một cách để gây sức ép lên thời gian xử lý của lực lượng.

Dù cho chỉ có 01 dòng thì chị cũng có thể ghi: "Chưa xác định đúng, đủ và toàn diện căn cứ luật định, cần được nghiên cứu", "Yêu cầu lập Mẫu MBB05 nhằm tăng dòng ý kiến" hoặc có thể không ký với lý do đau bụng phải đi tĩnh dưỡng thuộc trường hợp bất khả kháng.

BBVPHC (Biên bản) là một văn bản hành chính, cần tuân thủ quy định Chính phủ về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. Theo Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì văn bản cơ quan nhà nước:

-  Khổ A4 (210mm x 297mm)

-  Font Times New Roman

-  Cỡ chữ: 13-14

Do đó cần xác minh việc đáp ứng quy định trên và quy định về mẫu con dấu góc treo có được công bố đúng không.


Back:

>  Index Vietnamese

FAQ Boss Open

FAQ Boss Open1

FAQ Boss Open2

Pinklaw Vietnam